Doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam phải đóng những loại thuế nào?

 Khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, các anh chị chủ doanh nghiệp thường quan tâm đến các loại thuế mà doanh nghiệp sẽ phải nộp trong quá trình hoạt động phải nộp những loại thuế nào?

Bài viết sau đây sẽ giúp anh chị tìm hiểu các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp trong quá trình hoạt động tại Việt Nam.

Doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam phải đóng những loại thuế nào?

Thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT)

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Tổ chức/cá nhân chịu thuế giá trị gia tăng cuối cùng là tổ chức/cá nhân sử dụng hàng hóa, dịch vụ.

Có thể hiểu, việc doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng là việc doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ với giá đã bao gồm mức thuế suất theo quy định đối với hàng hóa dịch vụ khác tới tay người sử dụng hàng hóa, dịch vụ khác. 

Phương pháp tính thuế: doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp khấu trừ thuế hoặc phương pháp tính trực tiếp trên thuế giá trị gia tăng 

  • Phương pháp khấu trừ thuế = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào

  • Phương pháp tính trực tiếp  (áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý) = GTGT * mức thuế suất

  • Phương pháp tình trực tiếp  ( doanh nghiệp doanh thu dưới 1 tỷ, cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, tổ chức kinh tế khác) = Doanh thu * mức thuế suất

Mức thuế suất: được quy định tại Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi 2013, 2016);

*Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật thuế giá trị gia tăng  khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:

- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;

- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;

- Dịch vụ cấp tín dụng;

- Chuyển nhượng vốn;

- Dịch vụ tài chính phái sinh;

- Dịch vụ bưu chính, viễn thông;

- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.

*Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:

- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;

- Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;

- Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;

- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi 2013, 2016);

- Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;

- Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi 2013, 2016);

- Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;

- Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;

- Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;

- Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;

- Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;

- Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi 2013, 2016);

- Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định Luật khoa học và công nghệ 2013;

- Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở 2014.

* Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng hàng hóa nêu trên và các hàng hóa có mức thuế suất 0% theo khoản 1 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi 2013, 2016);

Lưu ý: Theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP, sẽ giảm thuế GTGT đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ các hàng hóa, dịch vụ theo Phụ lục I, II, II Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế mà nhà nước trực tiếp thu vào ngân sách của nhà nước tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp (tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ). Hiểu đơn giản là việc doanh nghiệp phát sinh doanh thu trên lãnh thổ Việt Nam thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2006, sửa đổi 2013 bao gồm:

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;

- Thu nhập khác, bao gồm:

+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn;

+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;

+ Thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;

+ Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá;

+ Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được;

+ Khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ;

+ Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

Mức thuế thu nhập doanh nghiệp

Tại Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2006 sửa đổi 2013 quy định về thuế suất như sau:

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, trừ đối tượng được ưu đãi về thuế suất tại Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2006 sửa đổi 2013 và trường hợp sau:

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là khoản thuế doanh nghiệp nộp giúp người lao động, cụ thể:

Theo Điều 24 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú như sau:

- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế vào ngân sách nhà nước và quyết toán thuế đối với các loại thu nhập chịu thuế trả cho đối tượng nộp thuế;

- Cá nhân có thu nhập chịu thuế có trách nhiệm kê khai, nộp thuế vào ngân sách nhà nước và quyết toán thuế đối với mọi khoản thu nhập theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Mức thuế thu nhập cá nhân của người lao động theo biểu thuế lũy tiến từng phần

- Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

 

Mức thuế thu nhập cá nhân của người lao động theo biểu thuế lũy tiến toàn phần

- Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.

- Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:

Thu nhập tính thuế

Thuế suất (%)

Thu nhập từ đầu tư vốn

5

Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5

Thu nhập từ trúng thưởng

10

Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

10

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

20

 

0,1

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

2


Các loại thuế khác

Thuế xuất nhập khẩu

Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế gián thu, đánh vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam; hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới và hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 

Thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên là một trong các loại thuế doanh nghiệp phải nộp, đây là loại thuế gián thu được tính khi doanh nghiệp khai thác tài nguyên thiên nhiên, giúp điều tiết hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên. 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa đặc biệt do doanh nghiệp trực tiếp sản xuất và bán ra hoặc do doanh nghiệp nhập khẩu về rồi bán ra.

Thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. 

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào đất phi nông nghiệp dùng để sản xuất, thực hiện dự án đầu tư, xây dựng trụ sở cơ quan,… 


Kết luận: Như vậy đối với tất cả các loại hình doanh nghiệp hoạt động tại lãnh thổ Việt Nam đều phải nộp ba loại thuế chính là thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp và tùy thuộc vào ngành nghề sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp đó mà sẽ phát sinh các loại thuế khác. Doanh nghiệp nên lưu ý kê khai các loại thuế phát sinh để đảm bảo nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp mình.


Quyt

Quýt Ca chào bạn. Hãy để lại thông tin để chúng mình cùng chia sẻ bạn nhé! facebook

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn