Thành lập Doanh Nghiệp

 

Thành lập Doanh Nghiệp


thành lập doanh nghiệp


Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng hàng ngày, thương nhân đóng vai trò quan trọng nhằm thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Sự có mặt của thương nhân trong suốt quá trình từ khi hàng hóa, dịch vụ được hình thành cho đến quá trình trao đổi, mua bán hàng hóa trên thị trường. Hầu hết, đối với các thương nhân kinh doanh ở mức vốn lớn, họ đều lựa chọn các loại hình Doanh nghiệp phù hợp để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh cũng như tiêu thụ sản phẩm. 

Kinh doanh với hình thức Doanh nghiệp hay Công ty đem đến cho thương nhân nhiều thuận lợi từ giao dịch kinh doanh, tăng trưởng lợi nhuận cho đến việc thực hiện các nghĩa vụ về thuế đối với các cơ quan nhà nước. Vì vậy, ở Việt Nam hàng Quý đều có hơn 30.000 Doanh nghiệp mới thành lập, đóng góp rất lớn cho sự tăng trưởng GDP của nền kinh tế hàng năm. (Xem thêm tại: Gần 34 nghìn doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trong quý 1/2023)

Lợi ích của việc thành lập công ty?

Việc thành lập công ty đem đến nhiều lợi ích cho thương nhân, các nhà đầu tư. Dưới đây là một vài lợi ích của việc thành lập công ty mà chúng tôi đề xuất:

  • Đem đến sự chuyên nghiệp, uy tín trong hợp tác, đầu tư;

  • Các thông tin về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ đều được hạch toán rõ ràng, đầy đủ;

  • Giao dịch hợp tác, đầu tư được đảm bảo nhờ việc minh bạch thông tin hóa đơn bán hàng, các chứng từ giao dịch đầy đủ rõ ràng…..;

  • Minh bạch về phân chia lợi nhuận đầu tư giữa các thành viên đóng góp vốn;

  • Tận hưởng các ưu đãi về thuế theo từng ngành hàng, chính sách thuế của nhà nước theo từng thời kỳ khác nhau;

  • Nhiều lợi ích khác phù hợp với nhu cầu của các thương nhân đang muốn thành lập công ty….

Tuy nhiên việc thành lập công ty đòi hỏi các thương nhân cần có quá trình tìm hiểu về từng loại hình công ty phù hợp với nhu cầu để đưa ra lựa chọn thành lập công ty phù hợp.

Điều kiện thành lập công ty

Dưới đây là một số điều kiện để thành lập công ty:

  • Cá nhân đủ 18 tuổi;

  • Không thuộc đối tượng không có quyền thành lập doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 17 LDN 2020;

Hiện nay, pháp luật Việt Nam chưa có quy định cụ thể việc hạn chế về số lượng công ty mà cá nhân/tổ chức có thể thành lập tại Việt Nam. Vì vậy, khi đáp ứng các điều kiện nêu trên, cá nhân/tổ chức có thể thành lập doanh nghiệp dễ dàng.

Các giấy tờ cần chuẩn bị khi thành lập công ty?

Bạn cần chuẩn bị các tài liệu sau đây cho việc thành lập công ty:

  • Bản sao chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của các thành viên, cổ đông sáng lập công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty (đối với người đại diện được thuê không đồng thời là cổ đông, thành viên công ty).

  • Bảng liệt kê các thông tin liên quan đến tên công ty, địa chỉ, vốn, ngành nghề kinh doanh.

  • Bắt buộc phải có bản sao giấy chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu/căn cước công dân của danh sách thành viên công ty, cổ đông sáng lập và người đại diện công ty để thực hiện thành lập doanh nghiệp.

Một bộ hồ sơ thành lập công ty bao gồm

Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định số 01/20121 đã quy định về trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp cơ bản phải bao gồm các tài liệu sau đây:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu.

  • Bản dự thảo điều lệ doanh nghiệp;

  • Bảng kê danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực thông tin của cá nhân/tổ chức.

  • Tài liệu khác theo từng tình huống cụ thể.

Lưu ý: Nếu ngành nghề kinh doanh của bạn thuộc danh sách các ngành nghề, kinh doanh có điều kiện, bạn cần thực hiện các thủ tục xin giấy phép cho ngành nghề kinh doanh có điều kiện này cùng với việc đăng ký kinh doanh.

Thủ tục thành lập công ty

Để thành lập công ty thành công và đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật thì thủ tục thành lập công ty cần thực hiện bởi các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị bộ Hồ sơ thành lập DN

PHP LAW sẽ tiến hành lấy thông tin của Quý khách về: tên công ty, trụ sở công ty, ngành nghề kinh doanh dự kiến của công ty, thông tin về thành viên, cổ đông sáng lập của công ty, vốn điều lệ công ty, thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty. Từ các thông tin nêu trên, PHP LAW sẽ tư vấn sơ bộ và tiến hành soạn thảo các giẩy tờ cần thiết cho việc đăng ký thành lập Công ty của Quý khách hàng. 

Bước 2: Tiến hành đăng ký kinh doanh 

Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ hoàn thiện từ khách hàng, chúng tôi sẽ tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh cho Quý khách.

  • Dự kiến ngày nhận kết quả: 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp đơn, nếu trong quá trình nộp đơn có sự cố, thời gian này có thể kéo dài.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Thông thường, trong vòng 03 ngày làm việc Quý khách hàng sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Khách hàng có thể nhận trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc nhận chuyển phát qua đường bưu điện tại địa chỉ của Quý khách hàng.

Bước 4: Khắc con dấu tròn công ty

Theo quy định mới của Luật doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp sau khi được cấp GCN sẽ tự liên hệ với đơn vị khắc dấu và tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Điều 43 LDN 2020:

  • Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

  • Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.

  • Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

PHP LAW sẽ hỗ trợ Quý khách hàng liên hệ với đơn vị khắc dấu tròn cho Doanh nghiệp mới thành lập.

Bước 5: Trả kết quả và hướng dẫn các thủ tục sau thành lập Doanh nghiệp

PHP LAW sẽ tiến hành trả kết quả và hướng dẫn Quý khách các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp.

Một số lưu ý khi thành lập doanh nghiệp

Dưới đây là một vài lưu ý khi thành lập doanh nghiệp mà Quý khách hàng cần lưu ý để thủ tục thành lập DN được tiến hành dễ dàng, nhanh chóng.

Một số lưu ý về tên công ty

  • Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

- Loại hình doanh nghiệp;

- Tên riêng.

  • Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Một số lưu ý về trụ sở công ty

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Một số lưu ý về vốn điều lệ công ty

Trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp GCNDN, các thành viên góp vốn/cổ đông phải tiến hành góp vốn theo đúng quy định.

Một số lưu ý về kê khai đăng ký ngành nghề công ty và người đại diện theo pháp luật

Công ty thực hiện áp mã ngành nghề kinh doanh cấp 4 theo quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-ttg

Nộp thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNDN, thuế xuất - nhập khẩu, thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài 2022 

 Miễn lệ phí môn bài năm 2023

Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Mốc thời gian nộp thuế môn bài

  • Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, tuy nhiên doanh nghiệp vẫn phải kê khai và nộp tờ thuế môn bài.

  • Thời gian kê khai lệ phí môn bài và nộp tờ khai: Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.

  • Ngoài ra khi doanh nghiệp thành lập công ty cũng đồng thời thành lập thêm địa điểm kinh doanh, chi nhánh công ty trên toàn quốc cũng được miễn thuế môn bài cho các đơn vị trực thuộc này.

Thời hạn nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

  • Tờ khai quý 1: Hạn chậm nhất là ngày 30/04;

  • Tờ khai quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 30/07;

  • Tờ khai quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;

  • Tờ khai quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau;

Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023

Ngày 14/4/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 12/2023/NĐ-CP về gia hạn thuế, tiền thuê đất. Theo đó, thuế GTGT phát sinh trong năm 2023 sẽ được gia hạn như sau:

Gia hạn nộp thuế GTGT năm 2023 đối với doanh nghiệp nộp thuế theo tháng

  • Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 3 năm 2023 chậm nhất là ngày 20/10/2023.

  • Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 4 năm 2023 chậm nhất là ngày 20/11/2023.

  • Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 5 năm 2023 chậm nhất là ngày 20/12/2023.

  • Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 6 năm 2023 chậm nhất là ngày 20/12/2023.

  • Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 7 năm 2023 chậm nhất là ngày 20/12/2023.

  • Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 8 năm 2023 chậm nhất là ngày 20/12/2023.

Gia hạn nộp thuế GTGT năm 2023 đối với doanh nghiệp nộp thuế theo quý

  • Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế quý I năm 2023 chậm nhất là ngày 31/10/2023.

  • Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế quý II năm 2023 chậm nhất là ngày 31/12/2023.

Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (nếu có) không phải nộp tờ khai

  • Quý 1: Hạn chậm nhất là ngày 30/04;

  • Quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 30/07;

  • Quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;

  • Quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau.

Tuy nhiên, trong năm 2023, theo quy định của Nghị định 12/2023/NĐ-CP về gia hạn thuế, tiền thuê đất thì thuế thu nhập doanh nghiệp được gia hạn thời hạn nộp thuế là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

  • Doanh nghiệp tự cân đối mức thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính và sau đó cuối năm tổng hợp doanh thu, chi phí để quyết toán tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm (nếu có).

Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2023

  • Hạn nộp chậm nhất báo cáo tài chính năm 2023 là ngày 30/03/2024.

Những lưu ý về kê khai thuế khi mới thành lập công ty

  • Đối với kê khai thuế giá trị gia tăng: Doanh nghiệp không phát sinh hóa đơn đầu vào và đầu ra thì đến thời hạn kê khai và nộp thuế công ty vẫn phải nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng (VAT).

  • Đối với báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: Doanh nghiệp vẫn cần phải kê khai dù chưa xuất hóa đơn giá trị gia tăng của công ty (nếu Công ty đã thực hiện thủ tục thông báo phát hành hóa đơn giá trị gia tăng).

  • Đối với báo cáo tài chính cuối năm: Doanh nghiệp lưu ý dù công ty không phát sinh hoạt động kinh doanh vẫn phải lập và nộp báo cáo tài chính cuối năm cho năm hoạt động.

Thực hiện nghĩa vụ thuế là quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan kê khai thuế, thực hiện các nghĩa thuế sau khi được thành lập. Doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý về các mốc thời gian kê khai và nộp các loại thuế để tránh phát sinh vi phạm dẫn tới bị phạt và gia tăng số tiền phạt theo thời gian.


Đăng nhận xét